Issue Date | Title | Author(s) |
2021 | Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi có hỗ trợ Robot điều trị bệnh lý phụ khoa tại Bệnh viện Vinmec/Nguyễn Thu Hoài | Nguyễn, Thu Hoài |
2021 | Đánh giá kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung bằng xạ trị/Kensuke Sakai | Sakai, Kensuke |
2021 | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả thai kỳ ở thai phụ tiền sản giật – sản giật tại Bệnh viện đa khoa Hà Đông/Phạm Văn Tự | Phạm, Văn Tự |
2021 | Chất lượng tinh trùng của nam giới ở các cặp vợ chồng vô sinh và một số yếu tố liên quan/Dương Văn Sang | Dương, Văn Sang |
2021 | Ảnh hưởng của các kiểu hình Hội chứng buồng trứng đa nang khác nhau lên kết quả thụ tinh trong ống nghiệm/Lê Viết Nguyên Sa | Lê, Viết Nguyên Sa |
2020 | Vai trò nhuộm hóa mô miễn dịch BCL6 nội mạc tử cung ở các trường hợp vô sinh/Nguyễn Thị Hiệp Tuyết | Nguyễn, Thị Hiệp Tuyết |
2020 | Vai trò các bảng sinh trắc học thai nhi thường sử dụng để tầm soát thai nhỏ trong tử cung /Nguyễn Đình Vũ | Nguyễn Đình Vũ |
2020 | Tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B ở 35 – 37 tuần thai kỳ và hiệu quả của kháng sinh dự phòng lây nhiễm trước sinh/Phùng Thị Lý | Phùng, Thị Lý |
2020 | Trầm cảm ba tháng cuối thai kỳ và các yếu tố liên quan/Nguyễn Thiện Phương | Nguyễn, Thiện Phương |
2020 | Tình hình nhiễm Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng năm 2018 - 2019/Trần Đình Vinh | Trần, Đình Vinh |
2020 | Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn ở bệnh nhân vô sinh không do nam | - |
2020 | Thai ống cổ tử cung - Ca lâm sàng, tổng quan chẩn đoán và điều trị/Lê Nam Hùng | Lê, Nam Hùng |
2019 | So sánh tính hiệu quả và an toàn của phương pháp cắt bỏ và phá huỷ nội mạc tử cung so với cắt tử cung toàn phần trong điều trị rong kinh nặng/Rosalie J Fergusson | Fergusson1, Rosalie J |
2020 | So sánh hiệu quả tạo phôi nang khi sử dụng hệ môi trường đơn bước thay mới và không thay mới môi trường vào ngày 3/Nguyễn Thị Quỳnh Tiên | Nguyễn, Thị Quỳnh Tiên |
2020 | So sánh giá trị của CA 125, HE 4, điểm siêu âm, roma trong chẩn đoán phân biệt khối u buồng trứng/K. Aslan | . Aslan, K |
2020 | So sánh chỉ số Copenhagen với chỉ số ROMA trong dự báo tiền phẫu ung thư buồng trứng/Trần Doãn Tú | Trần, Doãn Tú |
2019 | Sàng lọc lệch bội bằng xét nghiệm cfDNA máu mẹ ở song thai - Kết quả cập nhật phân tích tổng hợp của Fetal Medicine Foundation/ Galeva S., | S., Galeva |
2008 | Quản lý vô tinh tắc nghẽn - Ý kiến Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ | - |
2020 | Polyp nội mạc tử cung phát hiện trong quá trình kích thích buồng trứng và kết cục chu kỳ chuyển phôi trữ sau cắt polyp/Lê Viết Nguyên Sa | Lê, Viết Nguyên Sa |
2020 | Phơi nhiễm bột Talc vùng sinh dục và nguy cơ ung thư buồng trứng/Katie M. O’Brien | O’Brien, Katie M. |