Issue Date | Title | Author(s) |
2019 | Nhận xét kết quả mô bệnh học hút buồng tử cung ở bệnh nhân mãn kinh ra máu tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương/Trần Thị Phương Mai | Trần, Thị Phương Mai |
2019 | Nhận xét kết quả của kỹ thuật LEEP điều trị tổn thương cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương/Nguyễn Văn Thắng | Nguyễn, Văn Thắng |
2019 | Nhân một trường hợp ung thư cổ tử cung loại biểu mô thần kinh nội tiết/Nguyễn Quốc Tuấn | Nguyễn, Quốc Tuấn |
2019 | Nhân một trường hợp giữ thai còn lại thành công sau khi đã đẻ một thai trong song thai/Vũ Bá Quyết | Vũ, Bá Quyết |
2019 | Nhân một trường hợp can thiệp nút động mạch tử cung 2 bên điều trị rong kinh do bất thường nối thông động tĩnh mạch/Đặng Anh Linh | Đặng, Anh Linh |
2019 | Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến kết quả sử dụng vòng nâng cổ tử cung trong điều trị dự phòng sẩy thai và sinh non ở Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng/Nguyễn Văn Lợi | Nguyễn, Văn Lợi |
2019 | Nghiên cứu hiệu quả đặt bóng chèn lòng tử cung bằng sonde Foley điều trị băng huyết sau sinh/Lê Cao Tuấn | Lê, Cao Tuấn |
2019 | Nghiên cứu giá trị của các chỉ số siêu âm Doppler màu tinh hoàn nhằm đánh giá chất lượng tinh trùng/Nguyễn Đắc Nguyên | Nguyễn, Đắc Nguyên |
2019 | Nghiên cứu các đặc điểm siêu âm và kết quả xử trí thai kỳ song thai một bánh nhau tại Bệnh viện Phụ sản Nhi Đà Nẵng/Hà Thị Tiểu Di | Hà, Thị Tiểu Di |
2019 | Một số yếu tố liên quan phân mảnh DNA tinh trùng/Lê Minh Tâm | Lê, Minh Tâm |
2019 | Mối tương quan của chỉ số phân mảnh DNA tinh trùng và kết quả tiêm tinh trùng vào bào tương noãn/Nguyễn Thị Quỳnh Tiên | Nguyễn, Thị Quỳnh Tiên |
2019 | Lựa chọn chiến lược tầm soát và dự phòng nhiễm khuẩn sơ sinh sớm do Streptococcus nhóm B/Nguyễn Mai An | Nguyễn, Mai An |
2019 | Khảo sát giá trị của beta hCG tự do và hCG toàn phần huyết thanh trong bệnh lý chửa trứng/Mai Trọng Dũng | Mai, Trọng Dũng |
2019 | Kết quả có thai của bơm tinh trùng vào buồng tử cung trên bệnh nhân sau mổ nội soi vô sinh/Dương Thị Trà Giang | Dương, Thị Trà Giang |
2019 | Hỗ trợ sinh sản dưới góc nhìn kinh tế sức khỏe chi phí và khả năng tiếp cận điều trị/Nguyễn Thị Phương Dung | Nguyễn, Thị Phương Dung |
2019 | Hiệu quả nuôi cấy phôi giữa hai hệ thống tủ cấy benchtop có hoặc không sử dụng khí trộn - một nghiên cứu chia noãn/Hà Thị Diễm Uyên | Hà, Thị Diễm Uyên |
2019 | Hiệu quả của hút dịch ứ đọng buồng tử cung sớm ở bệnh nhân chuyển phôi trữ có khuyết tại vết mổ lấy thai cũ/Hoàng Thị Diễm Tuyết | Hoàng, Thị Diễm Tuyết |
2019 | Giá trị tầm soát ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm PAP, HPV, phối hợp PAP và HPV (Co-testing) tại Bệnh viện Phụ sản Nhi Bình Dương/Trương Thị Kim Hoán | Trương, Thị Kim Hoán |
2019 | Giá trị nhuộm kép P16ki67 trong phân loại các trường hợp bất thường tế bào ASC, LSIL/Phạm Thị Mây | Phạm, Thị Mây |
2019 | Giá trị của tỉ số phổi đầu trong tiên lượng kết quả thai nghén và chẩn đoán trước sinh thoát vị hoành bẩm sinh bằng siêu âm/Trần Danh Cường | Trần, Danh Cường |